CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KINH TẾ XÃ HỘI
I. CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KINH TẾ XÃ HỘI (giai đoạn 2011-2015).
Chỉ tiêu Kinh tế - Xã hội
Đơn vị tính
Kế hoạch
Thực hiện
1. Dân số trung bình
Người
-
155.412
2. Dân số trong độ tuổi lao động
Lao động
100.778
3. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm
%
1
Dưới 1
4. Giá trị sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp tăng bình quân hàng năm
18
9,74
5. Giá trị sản xuất nông-lâm-thủy sản tăng bình quân hàng năm
5
2,92
6.Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch dụ tiêu dùng xã hội tăng bình quân hàng năm
24,5
15,11
7. Thu nhập bình quân đầu người
Triệu đồng
23
26,5
8. Giảm hộ nghèo hàng năm
2
2,3
9. Tỷ lệ hộ sử dụng điện
98,51
99,50
10. Tỷ lệ hộ sử dụng nước máy tập trung
60
61
11. Giải quyết việc làm
4.500
8.500
12. Tỉ lệ lao động có chuyên môn kỹ thuật
40
44
+ Lao động qua đào tạo
30
36,5
13.Hạ tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi còn
15
12,5
14. Xã đạt chuẩn nông thôn mới
Xã
15.Xã đạt xã văn hóa nông thôn mới
15/17,trong đó văn hóa nông thôn mới 8/16 xã
16.Chỉ tiêu về môi trường:
+ Các cơ sở sản xuất công nghiệp có hệ thống xử lý chất thải
100
+ Nước thải, chất thải y tế
II. CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KINH TẾ XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2020.
1.Giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản tăng bình quân hàng năm: 3,83%.
2.Giá trị sản xuất công nghiệp – TTCN tăng bình quân hàng năm: 13%.
3.Tổng mức bán lẻ tăng bình quân hàng năm: 15 %.
4.Doanh thu dịch vụ ăn uống tăng bình quân hàng năm: 15,37%.
5.Thu cân đối ngân sách Nhà nước trên địa bàn tăng bình quân hàng năm: 11%
6.Thu nhập bình quân đầu người: 49 triệu đồng/người/năm.
7.Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm ổn định ở mức: 1%.
8.Giảm hộ nghèo bình quân hàng năm: 1% (Trong đó giảm hộ nghèo người dân tộc: 2%).
9.Tạo việc làm mới cho lao động mỗi năm: 3.000 người.
10. Tỷ lệ lao động đang làm việc có chuyên môn kỹ thuật: 72%.
11. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi còn: 10%.
12. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế: 82%.
13. Tỷ lệ huy động trẻ em 05 tuổi vào mẫu giáo đạt: 100%.
14. Tỷ lệ huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt: 100%.
15. Tỷ lệ chất rắn ở trung tâm xã – thị trấn, các chợ và cụm tuyến dân cư vượt lũ được thu gom đạt: 100%.
16. Tỷ lệ hộ dân ở nông thôn sử dụng điện lưới quốc gia: 99,8%, (trong đó: điện kế chính: 96%).
17. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước máy tập trung: Đô thị: 98%, nông thôn: 80%
18. Xây dựng nông thôn mới: Số xã đạt chuẩn nông thôn mới: 12 xã, số xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên: 4 xã.
Nguồn: Báo cáo thực hiện nghị quyết nhiệm kỳ 2010 -2015 và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XI nhiệm kỳ 2015 -2020